Trường Tiểu học
TÂN PHƯỚC KHÁNH B

Kế hoạch giáo dục trường tiểu học Tân Phước Khánh B 2022- 2023

PHÒNG GD&ĐT TX TÂN UYÊN

TRƯỜNG TH TÂN PHƯỚC KHÁNH B

 

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số             /KH-THTPK (B)

 Tân Phước Khánh, ngày       tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

NĂM HỌC 2022 - 2023

 

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;

Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;

Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 – 2021;

Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 15/08/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Căn cứ Công văn số 1167/PGDĐT-GDTH ngày 22/8/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Tân Uyên về việc hướng dẫn thực hiện khung thời gian năm học 2022-2023 cấp Tiểu học;

Căn cứ Công văn số 2092/SGDĐT-GDMNTH ngày 16 tháng 09 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2022-2023;

Căn cứ Công văn số 1325/PGDĐT-GDTH ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Tân Uyên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2022 – 2023 cấp Tiểu học;

Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2021 - 2022 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2022 - 2023. Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B xây dựng Kế hoạch Giáo dục của nhà trường năm học 2022 - 2023 như sau:

II. ĐIỀU KỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương

- Phường Tân Phước Khánh vốn là địa phương thuần nông, trong những năm trở lại đây ngành công nghiệp, thương mại - dịch vụ trên địa bàn đã có những bước tiến lớn chiếm vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế của phường. Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, yêu cầu đòi hỏi của xã hội và gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục.

- Trình độ dân trí cao, các cấp ủy Đảng phường Tân Phước Khánh, chính quyền địa phương quan tâm chăm lo đến công tác giáo dục; Các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường.

- Năm học 2022-2023 là năm thứ 3 triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

- Yêu cầu về chất lượng giáo dục của học sinh được phụ huynh quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho con em được học tập, luôn đồng thuận và ủng hộ, đồng thuận cao với mọi kế hoạch giáo dục của nhà trường.

- Công nghệ thông tin phát triển mạnh giúp cho mọi tầng lớp nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục nhanh, từ đó có sự thấu hiểu và chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông.

- Để đạt được được các mục tiêu lớn của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, cần phải có đầy đủ các yếu tố về cơ sở vật chất, về con người nhưng cả hai nội dung này các cơ sở giáo dục đang hoàn toàn phụ thuộc vào chính quyền các cấp.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2022 –  2023

2.1. Đặc điểm học sinh của trường

Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Tân Uyên; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân phường Tân Phước Khánh và Ban đại diện Cha mẹ học.

Trường có tổng số lớp 20, tổng số học sinh là 882 / 423 nữ. Chia ra như sau:

- Khối 1: 4 lớp, học sinh 190 / 78 nữ

- Khối 2: 4 lớp, học sinh 178 / 91 nữ

- Khối 3: 4 lớp, học sinh 178 / 82 nữ

- Khối 4: 4 lớp, học sinh 163 /83  nữ

- Khối 5: 4 lớp, học sinh 173 / 89 nữ

Tổng số học sinh dân tộc của trường là 48 / 25 nữ; học sinh khuyết tật 02 / 01 nữ. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100%.

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý

Đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý có 32/19 nữ. Trường có các giáo viên được đào tạo chính quy chuyên ngành bộ môn về môn Thể dục, môn Tin học, môn Mỹ thuật, môn Tiếng Anh nên thuận lợi cho việc bố trí dạy học các môn học này một cách chủ động và hiệu quả.

Cơ cấu tổ chức: Tổng số cán bộ - giáo viên - nhân viên (CB-GV-NV): Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 32/19 nữ. Được chia ra: Ban giám hiệu: 02; Giáo viên dạy lớp: 19; Giáo viên bộ môn: 05; Hành chính: 08. Tỉ lệ giáo viên: 19 giáo viên/ 20 lớp, có 01 giáo viên đang nghỉ thai sản.  

Trình độ đào tạo (đại học, cao đẳng, dưới cao đẳng):

 

Số lượng

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Chưa qua đào tạo

BGH

02

2

0/0

0/0

0/0

Nhân viên

06

01/0

02/02

0/0

0/0

GV dạy lớp

19

16/12 nữ

02/02nữ

01

0/0

GV bộ môn

05

04/04nữ

01/0

0/0

0/0

GV hợp đồng

0

0/0

0/0

0/0

0/0

Tổng cộng

32

23/16 nữ

4/4 nữ

01/0 nữ

0/0

- Số lượng đảng viên là 13/07 đ/c, đạt tỷ lệ 40,6 %.

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường

Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B được xây dựng 02 điểm. Điểm chính tại khu phố Khánh Lộc, phường Tân Phước Khánh, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; Điểm lẻ tại khu phố Khánh Hội, phường Tân Phước Khánh, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Qua quá trình xây dựng có nhiều thay đổi, đến nay trường cải tạo tu sửa các phòng vệ sinh, vận động xã hội hoá xin và trồng cây kiểng xung quanh các khu vực trước trong và sân sau tạo nhiều không gian xanh cho học sinh.

Hiện nay cơ sở vật chất nhà trường gồm có: 07 phòng học ở điểm chính và 03 phòng học ở điểm lẻ, có nhà vệ sinh đảm bảo đủ cho học sinh sử dụng. Ngoài ra còn có 01 phòng Tin học. Trang thiết bị máy chiếu trang bị 100% trên các phòng học, đảm bảo tốt cho hoạt động của nhà trường. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022 - 2023

1. Mục tiêu chung

Xây dựng một ngôi trường hạnh phúc đem lại nhiều niềm vui và những điều tốt đẹp cho học sinh. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

2. Mục tiêu cụ thể

Năm học 2022 - 2023 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ với mục tiêu: bảo đảm an toàn trường học, chủ động linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, phòng chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai dịch bệnh; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với tình hình tại địa phương. Là năm học thứ ba triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.

Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CT GDPT đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng cơ sở vật chất lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

Triển khai thực hiện CT GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 4 từ năm học 2023 – 2024. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CT GDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 4 đến lớp 5.

Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CT GDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 4 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 4 cho năm học 2023 - 2024.

Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

Phấn đấu năm học 2022 - 2023, Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B đạt các mục tiêu sau:

- Tổ chức cho học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3 học 06 buổi/ tuần. 100% học sinh các khối 1, 3, 4, 5 được học môn Tin học. 100% học sinh lớp 1, 2 được học môn tự chọn Tiếng Anh.

- 100% học sinh lớp 1, 2 đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực cốt lõi trong Chương trình GDPT 2018. Năng lực cốt lõi bao gồm: các năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, các năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

- 100% học sinh biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ bạn bè, biết chăm sóc môi trường xanh - sạch - đẹp và có các kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.

- 98% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học và 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.

- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.

- Phấn đấu  trên 30% học sinh được khen thưởng cấp trường.

- Đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật của trường, những học sinh còn gặp khó khăn trong học tập được hỗ trợ để đạt yêu cầu. 

- Tổ chức học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm.

- Huy động 100 % trẻ 6 tuổi vào lớp 1.

IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤ TRONG NĂM HỌC

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục lớp 1, lớp 2, lớp 3 thực hiện theo Chương trình GDPT 2018.

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

I. Môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc

1

Tiếng Việt

420

216

204

350

180

170

245

126

119

2

Toán

105

54

51

175

90

85

175

90

85

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

35

18

17

4

Tự nhiên và xã hội

70

36

34

70

36

34

70

36

34

5

Khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lịch sử và Địa lí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nghệ thuật

70

36

34

70

36

34

70

36

34

8

Tin học và Công nghệ

 

 

17

 

 

 

70

36

34

9

Giáo dục thể chất

70

36

34

70

36

34

70

36

34

10

Ngoại ngữ 1

 

 

 

 

 

 

140

72

68

11

Hoạt động trải nghiệm

105

54

51

105

54

51

105

54

51

II. Môn học tự chọn

1

Tiếng dân tộc thiểu số

70

36

34

70

36

34

70

36

34

2

Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2, 3)

70

36

34

70

36

34

 

 

 

TỔNG

875

522

370

875

522

353

980

540

440

 

Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục lớp 4, 5 thực hiện chương trình GDPT 2006.

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK 1

HK2

I. Môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc

1

Tiếng Việt

280

144

136

280

144

136

2

Toán

175

90

85

175

90

85

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

4

Khoa học

70

36

34

70

36

34

5

Lịch sử và Địa lý

70

36

34

70

36

34

6

Âm nhạc

35

18

17

35

18

17

7

Mĩ thuật

35

18

17

35

18

17

8

Kĩ thuật

35

18

17

35

18

17

9

Thể dục

70

36

34

70

36

34

10

HĐ NGLL

35

18

17

35

18

17

II. Môn học tự chọn

1

Tin học

70

36

34

70

36

34

2

Tiếng Anh

70

36

34

70

36

34

TỔNG

980

504

476

980

504

476

 

2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

2.1 Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học 2022 - 2023

 

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng tham gia

Tháng 9

Truyền thống nhà trường

Giao lưu tìm hiểu về Tết trung thu.

Tổ chức toàn trường

Từ 6 - 10/ 9

ĐTN, TPT

GVCN, CMHS, HS

Tháng 10

Chăm ngoan học giỏi

Học sinh thi “Vở sạch – Chữ đẹp”. Trang trí nón lá.

Tổ chức theo lớp, trao giải tập trung

Từ 17 - 31/ 10

 

GVMT, TPT

GVCN, CMHS, HS

Tháng 11

Tôn sư trọng đạo

Làm thiệp chúc mừng ngày 20-11.

Tổ chức theo lớp

Từ 7 - 18/ 11

GVCN, HS

GVCN, HS

Tháng 12

Uống nước nhớ nguồn

- Tổ chức thi tìm hiểu về ngày 22/12.

- Tham gia một số hoạt động do cấp trên tổ chức.

Tổ chức toàn trường

Từ 10 - 20/ 12

- TPT, GVTC

 

- TPT, ĐTN, GVCN

GVCN, CMHS, HS

Tháng 1&2

Mừng Đảng, Mừng Xuân

Văn nghệ mừng Đảng mừng Xuân.

Tổ chức toàn trường dưới sân cờ

Từ 2 - 13/ 01/ 2023

TPT, ĐTN, GVCN

GVCN, HS

Tháng 3

Tiến bước lên Đoàn – Yêu quý mẹ và cô

Tổ chức trò chơi dân gian chào mừng 8/3.

Tổ chức theo Khối lớp

Từ 04 - 06 / 3/ 2023

TPT, GVCN các lớp 3,4,5; Chuyên môn trường

HS, CMHS khối 3, 4, 5; GVCN, HS

Tháng 4

Hòa bình và hữu nghị

Nghe kể chuyện: Ngày giỗ tổ Hùng Vương. Kỉ niệm Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

Tổ chức toàn trường dưới sân cờ

Từ 03 - 14 / 4/ 2023

TPT, ĐTN, GVCN

GVCN, HS

Tháng 5

Bác Hồ kính yêu

Tổ chức sinh hoạt giao lưu về ngày sinh của Bác hồ và ngày thành lập Đội.

Tập trung Liên Đội

10 - 17/ 05/ 2023

TPT Đội, GVCN, ĐTN

Đội viên

 

2.2  Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường

Nhà trường không tổ chức học bán trú.

3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường

Trường có một điểm trường lẻ nằm trong khu phố Khánh Hội, phường Tân Phước Khánh. Điểm trường lẻ có 06 lớp học (01 lớp 2,  01 lớp 3, 02 lớp 4, 02 lớp 5 ). Các học động giáo dục trong điểm trường lẻ cũng tổ chức đầy đủ như ở điểm trường chính.

4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2022 - 2023 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục

Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 15/08/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022 – 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Căn cứ Công văn số 1167/PGD-ĐT-GDTH ngày 22/8/2022 V/v hướng dẫn thực hiện khung thời gian năm học 2022 – 2023 cấp Tiểu học;

Tại trường Tiểu học Tân Phước Khánh B thời gian thực hiện chương trình năm học 2022 -2023 cụ thể như sau:

- Chương trình học kì 1: bắt đầu từ ngày 05/9/2022 đến ngày 13/01/2022 (bao gồm 19 tuần, trong đó có 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho kiểm tra định kì và các hoạt động khác).

- Chương trình học kì 2: bắt đầu từ ngày 16/01/2022 đến ngày 26/5/2023 (bao gồm 19 tuần, trong đó có 17 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho nghỉ lễ, Tết Âm lịch, kiểm tra định kì và các hoạt động khác).

 

Tuần

Ngày, tháng, năm

Ghi chú

1

05/ 9/ 2022 à 10/ 9/ 2022

 

2

12/ 9/ 2022 à 17/ 9/ 2022

 

3

19/ 9/ 2022 à 24/ 9/ 2022

 

4

26/ 9/ 2022 à 01/ 10/ 2022

 

5

03/ 10/ 2022 à 8/ 10/ 2022

 

6

10/ 10/ 2022 à 15/ 10/ 2022

 

7

17/ 10/ 2022 à 22/ 10/ 2022

 

8

24/ 10/ 2022 à 29/ 10/ 2022

 

9

31/ 10/ 2022 à 05/ 11/ 2022

 

10

07/ 11/ 2022 à 12/ 11/ 2022

Lớp 4, 5 Thi giữa kì 1

11

14/ 11/ 2022 à 19/ 11/ 2022

 

12

21/ 11/ 2022 à 26/ 11/ 2022

 

13

28/ 11/ 2022 à 03/ 12/ 2022

 

14

05/ 12/ 2022 à 10/ 12/ 2022

 

15

12/ 12/ 2022 à 17/ 12/ 2022

 

16

19/ 12/ 2022 à 24/ 12/ 2022

 

17

26/ 12/ 2022 à 31/ 12/ 2022

 

18

02/ 01/ 2023 à 07/ 01/ 2023

Dự kiến: Kiểm tra cuối kì 1

 

09/ 01/ 2023 à 12/ 01/ 2023

 

13/ 01/ 2023

Sơ kết học kì 1

19

16/ 01/ 2023 à 21/ 01/ 2023

 

 

23/ 01/ 2023 à 28/ 01/ 2023

Nghỉ tết

20

30/ 01/ 2023 à 04/ 02/ 2023

 

21

6/ 02/ 2023 à 11/ 02/ 2023

 

22

13/ 02/ 2023 à 18/ 02/ 2023

 

23

20/ 02/ 2023 à 25/ 02/ 2023

 

24

27/ 02/ 2023 à 04/ 03/ 2023

 

25

6/ 03/ 2023 à 11/ 03/ 2023

 

26

13/ 03/ 2023 à 18/ 03/ 2023

 

27

20/ 03/ 2023 à 25/ 03/ 2023

 

28

27/ 03/ 2023 à 01/ 04/ 2023

 

29

3/ 04/ 2023 à 8/ 04/ 2023

 

30

10/ 04/ 2023 à 15/ 04/ 2023

 

31

17/ 04/ 2023 à 22/ 04/ 2023

 

32

24/ 04/ 2023 à 29/ 04/ 2023

 

33

01/ 05/ 2023 à 6/ 05/ 2023

 

34

8/ 05/ 2023 à 13/ 05/ 2023

 

35

15/ 05/ 2023 à 20/ 05/ 2023

Dự kiến: Kiểm tra cuối năm

 

25/ 05/ 2023 à 27/ 05/ 2023

 

29/ 05/ 2023 à 30/ 05/ 2023

Tổng kết năm học

Xét công nhận HTCTTH xong trước 06/ 03/ 2023

Rèn luyện trong hè và thực hiện kiểm tra lại cho học sinh trước ngày 15/7/2023

 

4.1. Đối với khối lớp 1

a/ Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/ tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học.

Buổi

Tiết học

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Điều chỉnh

Sáng

1

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

SHCM vào lúc 10 giờ 5 phút tuần thứ 2 của tháng

2

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

3

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

4

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

5

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

Tổng số tiết/tuần

30

 

TỔNG HỢP

TT

Nội dung

Số lượng tiết học

Ghi chú

1

Tiếng Việt

12 tiết/ 1 tuần

 

2

Toán

3 tiết/ 1 tuần

 

3

Đạo đức

1 tiết/ 1 tuần

 

4

HĐTN

3 tiết/ 1 tuần

 

5

TNXH

2 tiết/ 1 tuần

 

6

GDTC

2 tiết/ 1 tuần

 

7

Nghệ thuật

2 tiết/ 1 tuần

 

8

Môn tự chọn (Anh văn)

2 tiết/ 1 tuần

 

9

Hoạt động tăng cường

3 tiết/ 1 tuần

(1 tiết học KNS -GAIA, 2 tiết ôn tập)

10

Tin học

01/01 tuần

 Làm quen Tin học HKII

                     

b/ Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Có phân phối chương trình kèm theo)

4.2. Đối với khối lớp 2

a/ Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/ tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học.

Buổi

Tiết học

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Điều chỉnh

Sáng

1

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

SHCM vào lúc 10 giờ 5 phút tuần thứ 2 của tháng

2

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

3

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

4

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

5

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

Tổng số tiết/tuần

30

 

TỔNG HỢP

TT

Nội dung

Số lượng tiết học

Ghi chú

1

Tiếng Việt

10 tiết/ 1 tuần

 

2

Toán

5 tiết/ 1 tuần

 

3

Đạo đức

1 tiết/ 1 tuần

 

4

HĐTN

3 tiết/ 1 tuần

 

5

TNXH

2 tiết/ 1 tuần

 

6

GDTC

2 tiết/ 1 tuần

 

7

Nghệ thuật

2 tiết/ 1 tuần

 

8

Môn tự chọn (Anh văn)

2 tiết/ 1 tuần

 

9

Hoạt động tăng cường

3 tiết/ 1 tuần

(1 tiết học KNS - GAIA, 2 tiết ôn tập)

                     

b/ Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2 (Có phân phối chương trình kèm theo)

4.3 Đối với khối lớp 3

a/ Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/ tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học.

Buổi

Tiết học

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Điều chỉnh

Chiều

1

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

SHCM vào lúc 10 giờ 5 phút tuần thứ 2 của tháng

2

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

3

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

4

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

5

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

Tổng số tiết/tuần

30

 

TỔNG HỢP

TT

Nội dung

Số lượng tiết học

Ghi chú

1

Tiếng Việt

7 tiết/ 1 tuần

 

2

Toán

5 tiết/ 1 tuần

 

3

Đạo đức

1 tiết/ 1 tuần

 

4

HĐTN

3 tiết/ 1 tuần

 

5

TNXH

2 tiết/ 1 tuần

 

6

GDTC

2 tiết/ 1 tuần

 

7

Tin học và Công nghệ

2 tiết/ 1 tuần

 

8

Nghệ thuật

2 tiết/ 1 tuần

 

9

Anh văn

2 tiết/ 1 tuần

 

10

Hoạt động tăng cường

4 tiết/ 1 tuần

1 tiết học KNS -GAIA; 3 tiết ôn tập

                     

b/ Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3 (Có phân phối chương trình kèm theo)

4.4  Đối với khối lớp 4, 5

a/ Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/ tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học.

 

Buổi

Tiết học

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Điều chỉnh

Chiều

1

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

 

SHCM vào lúc 10 giờ 5 phút tuần thứ 2 của tháng

2

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

 

3

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

 

4

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

 

5

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

Lên lớp

 

 

6

 

Lên lớp

 

Lên lớp

Lên lớp

 

 

 

 

Sáng

1

Lên lớp

 

Lên lớp

 

 

 

 

 

2

Lên lớp

 

Lên lớp

 

 

 

 

 

Tổng số tiết/tuần

32

 

TỔNG HỢP

TT

Nội dung

Số lượng tiết học

Ghi chú

1

Tiếng Việt

8 tiết/ 1 tuần

 

2

Toán

5 tiết/ 1 tuần

 

3

Đạo đức

1 tiết/ 1 tuần

 

4

HĐTN

1 tiết/ 1 tuần

 

5

Khoa học

2 tiết/ 1 tuần

 

6

Lịch sử & Địa lí

2 tiết/ 1 tuần

 

7

Kĩ thuật

1 tiết/ 1 tuần

 

8

Mĩ thuật

1 tiết/ 1 tuần

 

9

NGLL

1 tiết/ 1 tuần

 

10

Thể dục

2 tiết/ 1 tuần

 

11

Tin học

2 tiết/ 1 tuần

 

12

Âm nhạc

1 tiết/ 1 tuần

 

13

Anh văn

2 tiết/ 1 tuần

 

14

TH KNS + VHGT

1 tiết/ 1 tuần

Dạy lồng ghép

15

Hoạt động tăng cường

3 tiết/ 1 tuần

1 tiết chào cờ; 1 tiết SHL; 1 tiết học KNS-GAIA

                     

b/ Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4, 5

Kế hoạch dạy học các môn học: Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng.

Kế hoạch hoạt động giáo dục (HĐTN, NGLL, TH KNS, VHGT): Có phân phối kèm theo.

 

V. Giải pháp thực hiện

1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Tham mưu với các cấp chính quyền, phòng tài chính đầu tư cơ sở vật chất, đồ dùng thiết bị dạy học để triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Chỉ đạo kiểm kê, bổ sung, sửa chữa các phòng học, các thiết bị, đồng dùng liên quan đến công tác dạy học.

2. Thực hiện công tác đội ngũ

Tiếp tục bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên là  giúp nâng cao năng lực nhà giáo và đảm bảo chuẩn nghề nghiệp như Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; Năng lực dạy học; Năng lực giáo dục; Năng lực hoạt động chính trị, xã hội và Năng lực phát triển nghề nghiệp với những tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Ngoài bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên để nâng cao trình độ chuyên môn, nhất thiết cần bồi dưỡng giáo viên về Phương pháp dạy học để giáo viên có đầy đủ khả năng hướng dẫn học sinh phải tự học nhiều hơn, phải biết huy động tổng thể kiến thức, kĩ năng, tiềm lực, năng lực sáng tạo.

3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

Triển khai thực hiện nhiêm các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của các cấp (như công văn 1315/BGDĐT ngày 16/4/2020 của bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hiệu trưởng

- Xây dựng kế hoạch động giáo dục nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện chương trình GDPT 2018; làm tốt công tác tham mưu về xây dựng CSVC, bổ sung trang thiết bị dạy học.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.

- Chỉ đạo tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ.

- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;

- Ra các quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.

- Chỉ đạo trực tiếp khối 1, 2, 3  thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, kiểm tra đánh giá. Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ khối kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp đặc thù của địa phương.

2. Phó Hiệu trưởng

- Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường để đảm bảo dạy học 6 buổi/ tuần (đối với học sinh khối 1, 2, 3), 5 buổi/ tuần (đối với học sinh khối 4, 5). Thời khóa biểu phải đảm bảo ưu tiên người học, không gây quá tải cho học sinh.

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục và phân công giáo viên dạy cụ thể.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Dự thảo Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề cấp trường về dạy học các môn học lớp 1, 2, 3; đổi mới phương pháp dạy học.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

3. Tổ trưởng tổ chuyên môn

- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn.

- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định tập trung sinh hoạt chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Đặc biệt chú ý đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình lớp 1, lớp 2, lớp 3.

- Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.

- Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự phân công.

- Tổng hợp báo các chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.

- Tổ chức các hoạt động GD NGLL, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác.

4. Giáo viên

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy chế chuyên môn.

- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

- Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.

5. Tổng phụ trách Đội

- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và các yếu tố liên quan để chủ động xây dựng kế hoạch về các buổi trải nghiệm thực tế cho học sinh để tham mưu với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện có hiệu quả. Kế hoạch phải đảm bảo rõ ràng về mục đích ý nghĩa, địa chỉ cụ thể các điểm đến; dự kiến kinh phí thực hiện và thành phần tham gia cùng học sinh; lộ trình và thời gian (bắt đầu- kết thúc).

- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

6. Giáo viên phụ trách môn học

- Triển khai, thực hiện giảng dạy môn học theo chỉ đạo của Hiệu trưởng.

- Xây dựng kế hoạch cá nhân, phối hợp GVCN lớp xây dựng thời khóa biểu.

- Phối hợp với GVCN, tổng phụ trách đội tổ chức, triển khai các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khoá.

- Thực hiện và chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn. Đổi mới phương pháp dạy học. Phối kết hợp chặt chẽ với GVCN trong công tác quản lý, giáo dục học sinh.

- Kịp thời tham mưu, báo cáo những vướng mắc bất cập trong quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục tại các lớp mình giảng dạy bộ môn

7. Nhân viên

- Xây dựng kế hoạch cá nhân, triển khai, thực hiện nhiệm vụ của bản thân theo sự phân công của Hiệu trưởng; chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc của nhà trường.

- Phối kết hợp chặt chẽ với tổ chức, cá nhân trong nhà trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2022 - 2023 của trường Tiểu học Tân Phước Khánh B. Căn cứ các nội dung trong kế hoạch, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị có ý kiến kịp thời về Ban giám hiệu nhà trường để được hướng dẫn giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:                                           
- Phòng GD-ĐT Thị xã Tân Uyên (để báo cáo);

- BGH trường;
- Tổ trưởng chuyên môn; GV (t/hiện);                          
- Lưu: VT./.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Minh Tâm

 

 

DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

Các tin khác
.